Bên cạnh các chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp có rất nhiều chi phí không được trừ mà bạn cần lưu ý để tránh hạch toán sai . Cùng công ty luật Timebit tổng hợp lại các khoản chi không đủ điều kiện để được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhé!
1. Khoản chi không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung theo thông tư 25/2018/TT-BTC
2. Mua hàng hóa nhưng không có hóa đơn
– Chi mua hàng hóa, dịch vụ mua vào lập đính kèm bảng kê theo mẫu số 01/TNDN nhưng không lập kèm bảng kê chứng từ thanh toán cho người bán trong các trường hợp dưới đây:
+ Chi mua hàng hóa là hải sản, nông sản, thủy sản của người đánh bắt trực tiếp;
+ Chi mua các sản phẩm là hàng thủ công như: đay, cói, tre, rơm, vỏ dừa của người trực tiếp sản xuất không kinh doanh trực tiếp bán ra;
+ Chi mua đất, cát, sỏi, đá của cá nhân tự khai thác;
+ Chi mua phế liệu của người trực tiếp thu lượm;
+ Chi mua đồ dùng, dịch vụ của cá nhân hoặc hộ gia đình không trực tiếp kinh doanh.
3. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong những trường hợp sau
– Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động (NLĐ) doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
– Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho NLĐ không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; quy chế lương thưởng, quy chế tài chính của doanh nghiệp hoặc thoả ước lao động tập thể
– Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho NLĐ nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
– Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.
4. Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
– Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Ngoại trừ tài sản cố định phục vụ cho người lao động như nhà nghỉ/ ăn giữa ca, nhà vệ sinh, trạm y tế, khu thể thao,….
– Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
– Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế toán hiện hành.
– Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
– Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.
– Nếu công ty không kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô mà mua ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống thì phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế và điền vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế cuối năm
5. Chi trang phục cho người lao động
– Chi phí đồng phục nếu chi tiền mặt vượt quá 5.000.000 đồng/ người/ năm, nếu chi bằng hiện vật không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ sẽ không được tính chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
7. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động.
– Không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ
– Thực hiện không đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp khi khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác.
8. Chi trả tiền điện, tiền nước với những doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh; chủ cho thuê trực tiếp ký hợp đồng cung cấp điện, nước với nhà cung cấp
– Doanh nghiệp chi trả trực tiếp cho đơn vị cung cấp mà không có hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
– Doanh nghiệp thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh không có chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
9. Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá vượt mức tiêu hao hợp lý hoặc mức Nhà nước ban hành định mức
10. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ
– Không có hồ sơ xác định chi phí được trừ là: hợp đồng thuê tài sản và chứng từ thanh toán thuê tài sản
– Nếu trong thỏa thuận thuê nhà doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ xác định chi phí được trừ là: hợp đồng thuê tài sản và chứng từ thanh toán thuê tài sản , chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân
11. Các khoản chi được trừ nhưng chi không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định
12. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay
13. Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/ tháng/ người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động
– Khoản chi này không được vượt mức và không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; quy chế lương thưởng, quy chế tài chính của doanh nghiệp hoặc thoả ước lao động tập thể
– Doanh nghiệp không được tính và chi phí đối với các khoản chi cho chương trình tự nguyện nêu trên nếu doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động ( kể cả trường hợp nợ tiền bảo hiểm bắt buộc)
14. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: Vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
#timelaw
#kinhdoanh
#congty
#ketoan
#chiphi
#doanhnghiep
———————————————————————————————-
Trên đây là chia sẻ của Luật Timebit đến quý khách hàng. Để biết thêm về các gói dịch vụ kế toán quý khách hàng có thể liên hệ qua mail: hotrodoanhnghiep8899@gmail.com để được hỗ trợ tốt nhất !