Đăng ký sáng chế

 

Sáng chế là sản phẩm sáng tạo của con người, là sản phẩm, quy trình công nghệ, do con người tại ra dựa trên việc ứng dụng các quy luật của tự nhiên. Vậy để bảo hộ các sáng chế này, chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục đăng ký sáng chế. Cùng Timelaw tư vấn việc đăng ký sáng chế ngay bài viết dưới đây.

1. Các dạng đăng ký sáng chế tại Việt Nam

Tại Việt Nam, sáng chế được đăng ký bảo hộ dưới dạng:

– Bằng độc quyền sáng chế (Đáp ứng tiêu chuẩn: tính mới, tính sáng tạo và khả năng áp dụng công nghiệp).

– Bằng độc quyền giải pháp hữu ích (Đáp ứng tiêu chuẩn: tính mới và khả năng áp dụng công nghiệp).

2. Điều kiện đăng ký dưới dạng Bằng độc quyền sáng chế

– Tính mới: mới trên phạm vi toàn thế giới, nghĩa là trước thời điểm nộp đơn đăng ký sáng chế giải pháp kỹ thuật được nêu ra trong sáng chế chưa từng được biết đến trên toàn thế giới;

– Tính sáng tạo (không áp dụng cho giải pháp hữu ích): nghĩa là không phải người có trình độ trung bình nào trong cùng lĩnh vực cũng có thể tạo ra được.

– Khả năng ứng dụng công nghiệp: có thể được sản xuất hàng loạt hay không?

Việc đánh giá tính mới, tính sáng tạo sẽ được tiến hành trên phạm vi toàn thế giới, không riêng tại Việt Nam.

3. Điều kiện đăng ký dưới dạng Bằng độc quyền giải pháp hữu ích

– Tính mới: mới trên phạm vi toàn thế giới, nghĩa là trước thời điểm nộp đơn đăng ký sáng chế giải pháp kỹ thuật được nêu ra trong sáng chế chưa từng được biết đến trên toàn thế giới;

– Khả năng áp dụng công nghiệp của sáng chế: Sáng chế được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể thực hiện được việc chế tạo, sản xuất hàng loạt sản phẩm hoặc áp dụng lặp đi lặp lại quy trình là nội dung của sáng chế và thu được kết quả ổn định.

4. Các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế

Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế:

– Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;

– Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;

– Cách thức thể hiện thông tin;

– Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;

– Giống thực vật, giống động vật;

– Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;

– Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

5. Thời hạn hiệu lực của bằng sáng chế

+ Bằng sáng chế: 20 năm kể từ ngày nộp đơn.

+ Bằng giải pháp hữu ích: 10 năm kể từ ngày nộp đơn.

Để duy trì hiệu lực của bằng sáng chế, giải pháp hữu ích, chủ sở hữu bằng phải nộp phí duy trì thường niên sau khi bằng sáng chế chỉ được cấp bằng.

6. Thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam

6.1. Hồ sơ đăng ký sáng chế tại Việt Nam bao gồm:

– Tờ khai đăng ký sáng chế được làm theo mẫu của Cục Sở hữu trí tuệ ban hành.

– Giấy uỷ quyền

– Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích, bao gồm tên sáng chế/giải pháp hữu ích, phần mô tả, phần ví dụ minh hoạ, phần yêu cầu bảo hộ và phần tóm tắt;

– Hình vẽ minh hoạ (nếu có);

– Bản sao tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên có xác nhận của cơ quan nơi đơn ưu tiên được nộp (chỉ yêu cầu đối với đơn xin hưởng quyền ưu tiên theo Công ước Paris). Tài liệu này có thể được bổ sung trong thời hạn 03 tháng tính từ ngày nộp đơn.

– Đối với các đơn PCT nộp vào quốc gia Việt Nam thì ngoài các tài liệu nêu trên, cần phải cung cấp các tài liệu sau đây: Công bố đơn PCT, Báo cáo Xét nghiệm Sơ bộ Quốc tế (PCT/IPER/409) (nếu có), Thông báo về những thay đổi liên quan tới đơn (PCT/IB/306) (nếu có), Báo cáo Kết quả Tra cứu Quốc tế (PCT/ISA/210)… Đối với trường hợp này, có thể bổ sung bản gốc của Giấy uỷ quyền trong thời hạn là 34 tháng tính từ ngày ưu tiên.

6.2. Quy trình nộp đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn đăng ký sáng chế:

Bước 2: Thẩm định hình thức sáng chế

Thời hạn: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.

– Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ.

– Nếu đơn đăng ký đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.

– Nếu đơn đăng ký không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị khách hàng sửa đổi. Khách hàng tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ.

Thời hạn công bố đơn đăng ký sáng chế: tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn nếu đơn không có ngày ưu tiên, hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày được chấp nhận là hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn.

Nếu có yêu cầu công bố sớm thì sẽ được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ nhận được yêu cầu công bố sớm hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn.

Nội dung công bố là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, bản tóm tắt sáng chế kèm theo hình vẽ (nếu có).

Bước 3: Thẩm định nội dung sáng chế tại Việt Nam:

– Thời hạn nộp yêu cầu thẩm định nội dung: 02 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký bằng sáng chế. Nếu trong thời hạn quy định nêu trên, không có yêu cầu thẩm định thì đơn được coi như đã rút tại thời điểm kết thúc thời hạn đó.

– Thẩm định nội dung là đánh giá khả năng được bảo hộ của sáng chế nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời gian thẩm định nội dung là 18 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu.

– Cục Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký sáng chế từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho sáng chế. Nếu đơn đăng ký sáng chế đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho sáng chế.

Nếu đơn đăng ký sáng chế không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho sáng chế.

Bước 4: Cấp văn bằng bảo hộ sáng chế

Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp không thuộc các trường hợp từ chối cấp văn bằng bảo hộ và người nộp đơn nộp lệ phí thì Cục sở hữu trí tuệ quyết định cấp văn bằng bảo hộ và ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.

7. Duy trì và hạn gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sáng chế tại Việt Nam:

– Trong vòng 06 tháng trước ngày văn bằng bảo hộ sáng chế hết hiệu lực, chủ sở hữu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn cho Cục Sở hữu trí tuệ.

Tuy nhiên, cần lưu ý nếu việc gia hạn được thực hiện trong 06 tháng sau thời điểm hết hiệu lực, người nộp đơn sẽ phải nộp thêm 10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn.

Để duy trì hiệu lực Bằng độc quyền sáng chế, Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực.

8. Đăng ký sáng chế tại Việt Nam có được bảo hộ quốc tế không?

Đăng ký sáng chế có tính chất lãnh thổ. Điều đó có nghĩa là đăng ký sáng chế ở quốc gia nào thì được bảo hộ độc quyền tại quốc gia đó.

Vì vậy, để được bảo hộ sáng chế sang một nước khác thì người nộp đơn đăng ký sáng chế cần phải tiến hành  đăng ký sáng chế quốc tế sang nước mà mình muốn bảo hộ.

——————————————————————————————————————————–

Trên đây là nội dung tư vấn của TimeLaw. Nếu Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hay bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 0948.615.666 để được hỗ trợ tư vấn kịp thời.

Xin chân thành cảm ơn!