Đăng ký nhãn hiệu
Đăng ký nhãn hiệu là điều kiện cần và đủ để nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ bước chân vào thị trường. Tại Việt Nam, nhãn hiệu được xác lập quyền theo “Nguyên tắc nộp đơn đầu tiên”. Theo đó, nhãn hiệu chỉ có thể được bảo hộ độc quyền thông qua việc đăng ký, trừ các nhãn hiệu nổi tiếng.
1.Các loại nhãn hiệu có thể đăng ký bảo hộ tại Việt Nam
Theo Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ năm 2022 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 thì các loại nhãn hiệu sau có thể nộp đơn đăng ký cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam
– Nhãn hiệu dưới dạng chữ cái, từ ngữ;
– Nhãn hiệu hình ảnh (logo);
– Nhãn hiệu hình ba chiều;
– Nhãn hiệu âm thanh;
– Nhãn hiệu kết hợp các yếu tố trên.
2.Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
Để thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu người nộp đơn cần chuẩn bị và hoàn thiện các hồ sơ sau:
– Tờ khai đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
– Mẫu nhãn hiệu
– Giấy uỷ quyền
– Phí, lệ phí
– Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
– Các tài liệu khác (nếu có)
3.Thủ tục đăng ký nhãn hiệu
Để nhãn hiệu có thể được cấp văn bằng bảo hộ độc quyền, thủ tục nộp đơn đăng ký nhãn hiệu được thực hiện thông qua các bước cụ thể là:
Bước 1: Lựa chọn nhãn hiệu và sản phẩm, dịch vụ cho nhãn hiệu
Lựa chọn nhãn hiệu: Chọn mẫu nhãn hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ. Nhãn hiệu được lựa chọn không tương tự nhãn hiệu khác đã đăng ký, nhãn hiệu nổi tiếng, nhãn hiệu là các dấu hiệu mô tả không có khả năng cấp bằng bảo hộ.
Lựa chọn danh mục sản phẩm đăng ký: Bạn cần lựa chọn danh mục sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu theo hướng dẫn nêu trên. Phân nhóm sản phẩm, dịch vụ cần thực hiện theo Bảng phân loại quốc tế về nhãn hiệu Ni-xơ.
Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu
Để thực hiện thành công việc đăng ký nhãn hiệu, tức nhãn hiệu đăng ký có thể được cấp văn bằng bảo hộ, chủ thể nộp đơn đăng ký trước khi tiến hành đăng ký nhãn hiệu, doanh nghiệp nên thực hiện thủ tục tra cứu nhãn hiệu. Việc tra cứu nhãn hiệu nhằm xác định khả năng đăng ký của nhãn hiệu so với các nhãn hiệu cùng loại đã được đăng ký tại cơ quan Sở hữu trí tuệ hay chưa?
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký
Sau khi tra cứu và nhãn hiệu được đánh giá là có khả năng đăng ký chủ đơn tiến hành nộp hồ sơ đăng ký. Ngay khi nộp đơn đăng ký chủ đơn phải nộp lệ phí đăng ký như sau:
-Lệ phí nộp đơn đăng ký cho 01 nhóm sản phẩm, dịch vụ:
Đối với đơn có 01 nhóm sản phẩm, dịch vụ và mỗi nhóm hàng hóa, dịch vụ chỉ có gồm 06 sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trở xuống:
+ Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng/01 nhãn hiệu, 01 nhóm hàng hóa dịch vụ.
+ Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng;
+ Phí tra cứu phục vụ thẩm định nhãn hiệu: 180.000 đồng;
+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng;
+ Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng;
+ Lệ phí công bố nhãn hiệu: 120.000 đồng.
-Lệ phí nộp đơn gồm nhiều nhóm sản phẩm, dịch vụ:
+ Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ bảo hộ tăng thêm, lệ phí cấp giấy chứng nhận tăng thêm: 100.000 đồng
+ Đối với mỗi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký bảo hộ có trên 6 sản phẩm/dịch vụ đăng ký, phí phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi cộng thêm:
+ Phí thẩm định nội dung: 120.000 đồng
+ Phí phân loại quốc tế: 20.000 đồng
+ Phí tra cứu phục vụ thẩm định nhãn hiệu: 30.000 đồng.
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ, thu lệ phí đăng ký tại Việt Nam: Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Bước 4: Thẩm định hình thức đơn đăng ký
Thời hạn thẩm định hình thức đơn nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.
Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Chủ đơn, đại diện chủ đơn tiến hành sửa đổi theo yêu cầu. Sau đó, tiến hành nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ và nộp lệ phí bổ sung nếu phân loại nhóm sai.
Bước 5: Công bố đơn
Thời hạn công bố đơn nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn bao gồm: Các thông tin về đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ.
Hình thức công bố: Trang website của Cục Sở hữu trí tuệ và Công báo Sở hữu công nghiệp.
Bước 6: Thẩm định nội dung đơn
Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Cục Sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu. Trên cơ sở đó, Cục SHTT có những đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Nếu đơn đáp ứng đủ điều kiện thì Cục SHTT ra Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu.
Nếu đơn không đáp ứng đủ điều kiện. Cục SHTT ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà chủ đơn đã đăng ký. Chủ đơn nhãn hiệu xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu trí tuệ. Chủ đơn đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của mình.
Bước 7: Nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ
Sau khi nhận được thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ, chủ đơn tiến hành nộp lệ phí cấp bằng.
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 120.000 đồng cho 01 nhãn hiệu, 01 nhóm hàng hóa dịch vụ.
– Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng;
– Phí công bố: 120.000 đồng;
– Nếu đơn đăng ký có nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ thì khi nộp lệ phí cấp bằng sẽ tăng thêm là: 100.000 đồng/1 nhóm.
Bước 8: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Sau khi chủ nhãn hiệu đã thực hiện nộp lệ phí vấp văn bằng. Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền nhãn hiệu trong khoảng thời gian từ 2-3 tháng kể từ ngày đóng lệ phí.
Thời gian đăng ký nhãn hiệu khoảng 12 – 18 tháng kể từ khi có chấp nhận đơn hợp lệ.
Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu: Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.
4.Phân nhóm sản phẩm, dịch vụ cho nhãn hiệu
Phân nhóm hàng hoá, dịch vụ theo Bảng phân loại Ni-xơ khi đăng ký nhãn hiệu là việc quan trọng. Mỗi nhãn hiệu đăng ký sẽ tương ứng với những nhóm dịch vụ hoặc hàng hoá. Để phân loại được nhóm hàng hoá, dich vụ phải dựa vào chuyên môn về nhãn hiệu. Theo đó, khi phân nhóm nhãn hiệu cần lưu ý:
– Phân nhóm nhãn hiệu được dựa theo Bảng phân loại quốc tế Ni-xơ về nhãn hiệu.
– Hầu hết việc đăng ký nhãn hiệu của các nước trên thế giới đều áp dụng bảng phân loại này.
– Có rất nhiều loại hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Nhưng, hàng hoá dịch vụ theo Bảng phân loại Ni-xơ nhãn hiệu cũng chỉ có tất cả 45 nhóm. Trong đó, có 34 nhóm cho hàng hóa và 11 nhóm cho dịch vụ.
-Phân nhóm nhãn hiệu khác so với mã ngành nghề ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Tại Việt Nam, tính phí đăng ký căn cứ theo nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu. Như vậy, một đơn đăng ký càng nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ sẽ càng nhiều phí.
– Một nhãn hiệu có thể đăng ký cho nhiều loại hàng hoá, dịch vụ.
5.Phạm vi lãnh thổ bảo hộ nhãn hiệu
Chủ nhãn hiệu có quyền đăng ký bảo hộ trên toàn thế giới bất kỳ quốc gia nào. Tuy nhiên, quyền sở hữu nhãn hiệu chỉ giới hạn ở lãnh thổ mỗi quốc gia. Ví dụ: Nhãn hiệu được cấp Văn bằng ở Việt Nam. Chủ nhãn hiệu chỉ được bảo hộ nhãn hiệu tại lãnh thổ Việt Nam.
6.Dấu hiệu có khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
– Dấu hiệu dùng để phân biệt đó phải nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình không gian ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa.
– Dấu hiệu nhìn thấy được có thể được bảo hộ là nhãn hiệu nếu dấu hiệu đó có khả năng phân biệt, không lừa dối người tiêu dùng.
– Dấu hiệu không có khả năng xung đột với các quyền đã được xác lập sớm hơn của các đối tượng khác như nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, hoặc kiểu dáng công nghiệp của chủ thể khác.
– Nhãn hiệu là âm thanh thì mẫu nhãn hiệu phải là tệp âm thanh và bản thể hiện dưới dạng đồ họa của âm thanh đó;
– Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu (nếu có);
– Nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm;
– Nếu nhãn hiệu có từ, ngữ bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải được dịch ra tiếng Việt.
7.Một số câu hỏi thường gặp
7.1.Nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt. Nhãn hiệu là sự phân biết dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình không gian ba chiều. Sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. Dấu hiệu nhìn thấy được của nhãn hiệu có khả năng phân biệt, không lừa dối người tiêu dùng. Nhãn hiệu được bảo hộ không xung đột với các quyền đã được xác lập sớm hơn của các đối tượng khác như: Nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý hoặc kiểu dáng công nghiệp của chủ thể khác.
7.2.Ai có quyền đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam?
-Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam;
-Cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài.
7.3.Tại sao cần tra cứu nhãn hiệu?
Tra cứu tìm ra nhãn hiệu có tương tự với các nhãn hiệu của các chủ thể khác đã đăng ký hay không?
Đồng thời đánh giá khả năng nhãn hiệu nộp đơn có được cấp bằng bảo hộ hay không?
7.4.Nhãn hiệu được bảo hộ trong thời hạn bao lâu?
Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn.
Nếu muốn được tiếp tục bảo hộ, chủ sở hữu phải tiến hành thủ tục gia hạn nhãn hiệu. Mỗi lần gia hạn, nhãn hiệu sẽ được bảo hộ thêm 10 năm và không hạn chế số lần gia hạn.
7.5.Có phải sử dụng nhãn hiệu sau khi được cấp bằng bảo hộ hay không?
Nếu nhãn hiệu không được sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục sẽ bị chủ thể khác yêu cầu chấm dứt hiệu lực.
Nhãn hiệu sau khi được cấp bằng phải được sử dụng.
8.Dịch vụ tư vấn đăng ký nhãn hiệu của Timelaw
-Tư vấn pháp luật về điều kiện đăng ký nhãn hiệu.
-Tư vấn tính khả thi được cấp văn bằng bảo hộ độc quyền của nhãn hiệu.
-Miễn phí tra cứu sơ bộ nhãn hiệu.
-Tra cứu chính thức nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ – chi phí độc lập.
-Tư vấn quy trình, thủ tục đăng ký nhãn hiệu.
-Soạn thảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu.
-Đại diện đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng trong quá trình đăng ký nhãn hiệu.
-Nộp hồ sơ và theo dõi tiến trình đăng ký, xét nghiệm đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ.
-Đại diện cho khách hàng trong toàn bộ quá trình xác lập quyền và phúc đáp công văn trao đổi với Cục Sở hữu trí tuệ về việc đăng ký nhãn hiệu.
-Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
-Phản đối, khiếu nại các nội dung liên quan đến đơn đăng ký nhãn hiệu.
-Nhận văn bằng bảo hộ nhãn hiệu chuyển lại cho khách hàng.
Để đăng ký nhãn hiệu nhanh và hiệu quả Quý khách hàng vui lòng liên hệ Timelaw qua Hotline: 0948 615 666. Chúng tôi với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ sẽ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký nhãn hiệu nhanh nhất, hiệu quả nhất, chi phí hợp lý nhất!