TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

Khi công việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, một số trường hợp do  làm việc kém hiệu quả hoặc khó quản lý thì tạm ngừng kinh doanh là một lựa chọn đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn chấm dút hoạt động hoàn toàn địa điểm kinh doanh này

Hồ sơ tạm ngừng hoạt động địa điểm kinh doanh bao gồm

– Thông báo tạm ngừng hoạt động của địa điểm kinh doanh;

– Biên bản họp hội đồng quản trị/ hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần/ TNHH hai thành viên trở lên;

– Quyết định hội đồng quản trị/ hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh đối với công ty cổ phần/ TNHH hai thành viên trở lên; Quyết định của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên

– Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ.

Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

*) Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất là 03 ngày trước khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo (theo mẫu tham khảo tại Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT), bao gồm:

– Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp.

– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.

– Tên, mã số của địa điểm kinh doanh tạm ngừng

– Lý do tạm ngừng.

*) Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả:

– Giấy xác nhận về việc địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh (nếu hồ sơ hợp lệ);

– Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ chưa hợp lệ).

Thời hạn tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp

*) Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng, số lần gia hạn không hạn chế.

*) Ngoài ra, trong thời hạn tạm ngừng, khi doanh nghiệp có nhu cầu muốn địa điểm kinh doanh hoạt động trở lại thì có thể làm thông báo hoạt động trở lại trước thời hạn mà không cần chờ đến khi hết hạn thời gian tạm ngừng.

Lưu ý khi làm thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp

– Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, nếu địa điểm kinh doanh tạm ngừng hoạt động từ 01/01 – 31/12 thì không phải nộp các loại tờ khai thuế. Ngược lại, trong trường hợp địa điểm kinh doanh tạm ngừng không trọn tháng, quý, năm dương lịch (hoặc năm tài chính) thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý cùng hồ sơ quyết toán năm.

Ngoài ra, địa điểm kinh doanh tạm ngừng trong khoảng thời gian nêu trên sẽ được miễn thuế môn bài nếu công ty nộp hồ sơ xin tạm ngừng và gửi cơ quan quản lý thuế trước ngày 30/01 và chưa nộp lệ phí môn bài của năm thông báo tạm ngừng.

– Theo Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp phải thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày địa điểm kinh doanh tạm ngừng. Nếu vi phạm, doanh nghiệp sẽ bị áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính tại Điều 45 Nghị định 122/2021/NĐ-CP là phạt tiền từ 10 – 15 triệu đồng, đồng thời phải thực hiện thủ tục thông báo tạm ngừng.

————————————————————————————————-

Hãy gọi ngay tới Hotline: 0948.615.666 Để được giải đáp thắc mắc hay sử dụng dịch vụ của Timelaw!

#timelaw

#tamngung

#congty

#doanhnghiep

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *