Thủ tục đề nghị cấp giấy bán lẻ rượu theo quy định hiện nay

Thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép. Dưới đây là bài viết của TimeLaw về thủ tục đề nghị cấp giấy phép bán lẻ rượu theo quy định hiện nay.

1. Điều kiện bán lẻ rượu

Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định 3 điều kiện bán lẻ rượu, gồm:

1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.

3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

2. Thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ rượu

Điểm c Khoản 1 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn.

3. Thủ tục cấp Giấy phép bán lẻ rượu

3.1. Nộp hồ sơ

Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.

Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (01 bộ) bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.

– Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.

– Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

3.2. Xem xét hồ sơ và cấp giấy phép

– Hồ sơ chưa đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

– Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Phí, lệ phí

– Tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

+ Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

+ Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.

– Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại bằng 50% mức thu tương ứng với mức thu tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh .

————————————————————————————————————————

Trên đây là nội dung tư vấn của Timelaw nếu Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hay bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 0948.615.666 để được hỗ trợ tư vấn kịp thời.

Xin chân thành cảm ơn!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *