Giấy phép bưu chính
GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Hiện nay, mặc dù công nghệ 4.0 phát triển, tuy nhiên vẫn có một số văn bản, hàng hóa yêu cầu gửi đến trực tiếp tay người nhận, do vậy dịch vụ bưu chính vẫn được thịnh hành. Khi này đặt ra vấn đề, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ bưu chính có cần xin giấy phép hay không? Điều kiện và thủ tục xin giấy phép bưu chính như thế nào?
Cơ sở pháp lý liên quan đến giấy phép bưu chính:
– Luật bưu chính năm 2010.
– Nghị định 47/2011/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật bưu chính .
– Nghị định 25/2022/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 47/2011/NĐ-CP.
– Thông tư số 291/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính.
– Thông tư số 25/2020/TT-BTC ngày 14/4/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 291/2016/TT-BTC .
1. Giấy phép bưu chính là gì?
Giấy phép bưu chính là giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bưu chính. Trong khi đó, dịch vụ bưu chính là tổng thể quá trình từ khâu chấp nhận bưu gửi đến vận chuyển và phát bưu gửi đến tay người nhận bằng các phương thức khác nhau qua mạng bưu chính (trừ phương thức điện tử).
Bưu gửi bao gồm thư, các gói, kiện hàng hoá do người gửi có nhu cầu gửi, người nhận có nhu cầu nhận.
Mạng bưu chính là hệ thống cơ sở khai thác bưu gửi, điểm phục vụ bưu chính được kết nối bằng các tuyến vận chuyển và tuyến phát để cung ứng dịch vụ bưu chính.
Vậy dịch vụ chuyển phát nhanh có chính là dịch vụ bưu chính? mặc dù hai tên gọi khác nhau nhưng được hiểu cùng là một vì đều có hoạt động chấp nhận bưu gửi, vận chuyển và phát bưu gửi.
Giấy phép bưu chính gồm 03 loại:
– Giấy phép bưu chính nội tỉnh
– Giấy phép bưu chính liên tỉnh
– Giấy phép bưu chính quốc tế
2. Thời hạn của giấy phép bưu chính
Giấy phép bưu chính có thời hạn không quá 01 năm.
3. Các trường hợp không phải xin giấy phép bưu chính
3.1. Trường hợp không phải xin giấy phép bưu chính, không cần thông báo hoạt động:
– Cá nhân nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trên cơ sở tự thoả thuận với người gửi mà không lấy tiền công.
– Tổ chức nhận, vận chuyển và phát thư, gói, kiện hàng hoá trong nội bộ hoặc cho khách hàng của mình mà không lấy tiền công.
– Hoạt động cung cấp mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh được thiết lập để cung cấp dịch vụ bưu chính phục vụ các cơ quan này, hoạt động không vì mục đích kinh doanh.
3.2. Trường hợp không cần xin giấy phép bưu chính nhưng phải thông báo trước khi hoạt động
Nếu doanh nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau, không cần xin giấy phép bưu chính nhưng cần thông báo trước khi hoạt động:
– Cung ứng dịch vụ thư không có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 02 kilôgam (kg);
– Cung ứng dịch vụ thư có khối lượng đơn chiếc trên 02 kilôgam (kg);
– Cung ứng dịch vụ gói, kiện;
– Làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
– Nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam;
– Làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài;
– Làm chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
– Làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài.
4. Điều kiện cấp giấy phép bưu chính
Điều kiện để doanh nghiệp được cấp giấy phép bưu chính:
– Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đăng ký ngành nghề bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
– Đáp ứng khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép, cụ thể:
+ Đối với TH cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh: mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam;
+ Đối với TH cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế: mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
– Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
– Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.
5. So sánh Giấy phép bưu chính và Thông báo hoạt động bưu chính
6. Thủ tục xin Giấy phép bưu chính
6.1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
Sở Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh;
Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế
6.2. Hồ sơ xin giấy phép bưu chính bao gồm:
Giấy đề nghị giấy phép bưu chính (theo mẫu);
Bản sao công chứng Đăng ký kinh doanh
Điều lệ doanh nghiệp;
Phương án kinh doanh;
Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;
Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.
– Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
Trong đó, phương án kinh doanh, gồm các nội dung chính sau:
+ Thông tin về doanh nghiệp gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (e-mail) của trụ sở giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh, trang tin điện tử (website) của doanh nghiệp (nếu có) và các thông tin liên quan khác;
+ Địa bàn dự kiến cung ứng dịch vụ;
+ Hệ thống và phương thức quản lý, điều hành dịch vụ;
+ Quy trình cung ứng dịch vụ gồm quy trình chấp nhận, vận chuyển và phát;
+ Phương thức cung ứng dịch vụ do doanh nghiệp tự tổ chức hoặc hợp tác cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp khác (trường hợp hợp tác với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép bưu chính phải trình bày chi tiết về phạm vi hợp tác, công tác phối hợp trong việc bảo đảm an toàn, an ninh, giải quyết khiếu nại và bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ);
+ Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
+ Phân tích tính khả thi và lợi ích kinh tế – xã hội của phương án thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, chi phí, số lượng lao động, thuế nộp ngân sách nhà nước, tỷ lệ hoàn vốn đầu tư trong 03 năm tới kể từ năm đề nghị cấp phép.
6.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc
6.4. Quy trình thực hiện:
Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền và nêu rõ lý do.
– Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp giấy phép bưu chính thực hiện trong thời hạn: 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;
– Trong thời gian trên, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
– Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính và nêu rõ lý do.
6.5. Lệ phí nhà nước
Theo quy định tại Thông tư 291/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính do Bộ Tài chính ban hành, căn cứ theo phạm vi hoạt động bưu chính, lệ phí xin cấp giấy phép bưu chính có sự khác nhau, cụ thể:
– Phạm vi liên tỉnh: 21,5 triệu đồng;
– Quốc tế chiều đến: 29,5 triệu đồng;
– Quốc tế chiều đi: 34,5 triệu đồng;
– Quốc tế hai chiều: 39,5 triệu đồng.
7. Thủ tục thông báo hoạt động bưu chính
7.1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép:
– Sở Thông tin và Truyền thông hoặc Bộ thông tin và Truyền thông
7.2. Hồ sơ đề nghị xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bao gồm:
– Văn bản thông báo hoạt động bưu chính
– Bản sao công chứng Đăng ký kinh doanh
Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);
Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;
– Hợp đồng nhượng quyền thương mại với doanh nghiệp đang cung ứng dịch vụ bưu chính (nếu có).
– Các biện pháp bảo đảm an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính và an ninh thông tin trong hoạt động bưu chính;
7.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Quy trình thực hiện:
Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền cấp xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền và nêu rõ lý do.
– Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện trong thời hạn: 10 ngày làm việc đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
– Trong thời gian trên, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.
Kết quả: Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
7.5. Lệ phí nhà nước
– Trường hợp tự cung ứng dịch vụ:
+ Phạm vi liên tỉnh: 2,5 triệu
+ Phạm vi quốc tế chiều đến: 2,5 triệu
+ Phạm vi quốc tế chiều đi: 2,5 triệu
+ Phạm vi quốc tế hai chiều: 2,5 triệu
– Trường hợp làm đại lý cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài, nhận nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực bưu chính từ nước ngoài vào Việt Nam và làm đại diện cho doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài:
+ Phạm vi liên tỉnh: 3,5 triệu
+ Phạm vi quốc tế chiều đến: 3,5 triệu
+ Phạm vi quốc tế chiều đi: 3,5 triệu
+ Phạm vi quốc tế hai chiều: 3,5 triệu
– Trường hợp làm văn phòng đại diện của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính nước ngoài: 2 triệu
7.6. Doanh nghiệp lưu ý
Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.
8. Các trường hợp cấp lại, sửa đổi, thu hồi giấy phép bưu chính
8.1. Trường hợp cấp lại, sửa đổi giấy phép bưu chính
– Trường hợp doanh nghiệp cần thay đổi nội dung ghi trong giấy phép bưu chính đã được cấp, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép.
– Các trường hợp cấp lại Giấy phép bưu chính:
a) Giấy phép bưu chính hết hạn;
b) Giấy phép bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính.
8.2. Trường hợp thu hồi giấy phép bưu chính
Doanh nghiệp thuộc 01 trong các trường hợp sau sẽ bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép kinh doanh:
– Hoạt động chống lại Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự và an toàn xã hội;
– Cung cấp thông tin giả mạo hoặc cố ý gian dối để được cấp giấy phép;
– Không còn đủ các điều kiện để được cấp giấy phép;
– Cung ứng dịch vụ bưu chính không đúng với nội dung được ghi trong giấy phép, gây hậu quả nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
– Sau 01 năm kể từ ngày được cấp giấy chưa triển khai cung ứng dịch vụ bưu chính được ghi trong giấy;
– Cho thuê, cho mượn giấy phép; chuyển nhượng giấy phép trái pháp luật.
9. Dịch vụ xin giấy phép bưu chính của Timelaw
– Tư vấn điều kiện đăng ký cấp phép;
– Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ thủ tục Giấy phép;
– Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy phép;
– Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục xin cấp Giấy phép bưu chính;
– Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng;
– Thay mặt khách hàng nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng ;
– Tư vấn cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
– Tư vấn các thủ tục pháp lý sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính;
– Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan.
Trên đây là nội dung tư vấn của TimeLaw. Nếu Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hay bất kỳ thắc mắc nào vui lòng liên hệ qua HOTLINE: 0948.615.666 để được hỗ trợ tư vấn kịp thời.
Xin chân thành cảm ơn!