Thuế môn bài là sắc thuế mà doanh nghiệp căn cứ vào vốn điều lệ đăng ký của doanh nghiệp mà mức nộp khác nhau. Mỗi năm doanh nghiệp phải nộp 1 lần tiền lệ phí môn bài hạn nộp là 30/1 hàng năm.
1. Lệ phí môn bài có các mức nộp như sau:
a. Đối với doanh nghiệp
Bậc | Vốn | Số tiền | Tiểu mục |
Bậc 1 | Trên 10 tỷ | 3.000.000 đ | 2862 |
Bậc 2 | Từ 10 tỷ trở xuống | 2.000.000 đ | 2863 |
Bậc 3 | VPĐD , chi nhánh, địa điểm kinh doanh, …. | 1.000.000 đ | 2864 |
b. Đối với cá nhân, hộ kinh doanh
Bậc | Vốn | Số tiền | Tiểu mục |
Bậc 1 | Trên 500.000.000đ / năm | 1.000.000 đ | 2862 |
Bậc 2 | Từ 300.000.000đ / năm đến 500.000.000đ / năm | 500.000 đ | 2863 |
Bậc 3 | Từ 100.000.000đ / năm đến 300.000.000đ / năm | 300.000 đ | 2864 |
2. Hạch toán thuế môn bài
a. Ghi nhận chi phí môn bài
Đầu năm kế toán làm bút toán ghi nhận chi phí môn bài hạch toán:
Nợ TK 6422 ( nếu doanh nghiệp hạch toán theo thông tư 133)
Nợ TK 6425 ( nếu doanh nghiệp hạch toán theo thông tư 200)
Có TK 33382
b. Khi nộp tiền thuế môn bài hạch toán:
Nợ TK 33382
Có TK 1111 ( nếu DN nộp tiền mặt)
Có TK 1121 ( nếu DN nộp qua tài khoản công ty )
c. Ngoài ra hạn nộp tiền môn bài là 30/1 hàng năm nếu DN chưa kịp nộp sẽ bị tính phí chậm nộp
- Ghi nhận chi phí chậm nộp: Lưu ý chi phí này sẽ không được tính chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN
Nợ TK 811
Có TK 3339
- Khi nộp tiền chậm nộp hạch toán
Nợ TK 3339
Có TK 1111 ( nếu DN nộp tiền mặt)
Có TK 1121 ( nếu DN nộp qua tài khoản công ty )
————————————————————————————————–
Bài viết trên đây là chia sẻ của Luật Timebit đến khách hàng. Để được tư vấn thêm về các dịch vụ kế toán nhanh chóng quý khách hàng có thể liên hệ đến email: hotrodoanhnghiep8899@gmail.com để được hỗ trợ tốt nhất !